Điều 8. Điều kiện sản xuất phân bón
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về sản xuất
phân bón do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Đáp ứng
yêu cầu về cơ sở vật chất - kỹ thuật, gồm:
a) Địa điểm, diện tích, nhà xưởng, kho chứa phù hợp
với công suất sản xuất phân bón;
b) Máy móc, thiết bị và quy trình công nghệ phù hợp
với công suất và chủng loại phân bón sản xuất;
c) Áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng;
có tiêu chuẩn áp dụng cho nguyên liệu đầu vào đảm bảo các điều kiện về quản lý
chất lượng sản phẩm phân bón;
d) Có phòng thử nghiệm, phân tích hoặc có thỏa thuận
với tổ chức thử nghiệm, phân tích được chỉ định hoặc công nhận và đã đăng ký
lĩnh vực hoạt động thử nghiệm, phân tích theo quy định của pháp luật về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa để quản lý chất lượng sản phẩm;
đ) Có hệ thống xử lý chất thải bảo đảm xử lý chất
thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
e) Có đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo
vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên
quan.
3. Yêu cầu về
nhân lực
a) Đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất
phân bón có trình độ chuyên môn về hóa, lý hoặc sinh học, trong đó Giám đốc
hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất phân bón phải có trình độ chuyên
môn từ đại học trở lên;
b) Người lao động trực tiếp sản xuất phân bón phải
được huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về phân bón.
4. Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn cụ thể điều
kiện sản xuất phân bón vô cơ được quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều
này. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể điều
kiện sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác
được quy định
tại các Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều này.
1. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định;
b) Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều
kiện quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 8 Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể mẫu đơn,
giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng đủ điều kiện về sản xuất phân bón vô
cơ tại Khoản 1 Điều này. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định cụ thể mẫu đơn, giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng đủ điều kiện về
sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Khoản 1 Điều này.
Điều 10. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép
sản xuất phân bón
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
phân bón lập 01 (một) bộ hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép qua đường bưu
điện hoặc gửi trực tiếp.
2. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định này, cơ quan có
thẩm quyền cấp phép có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép
sản xuất phân bón cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy
phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 11. Nội dung của Giấy phép sản xuất
phân bón
1. Giấy phép sản xuất phân bón gồm các nội dung chủ
yếu sau:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở sản xuất phân
bón;
b) Địa điểm sản xuất phân bón;
c) Loại hình, công suất, chủng loại, danh mục phân
bón sản xuất;
d) Nghĩa vụ của cơ sở được cấp Giấy phép.
2. Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể mẫu Giấy
phép sản xuất phân bón vô cơ; Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định cụ thể mẫu Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác.
------------------
Liên hệ Ms Hiền - trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mobi: 0903 541 599
0 nhận xét:
Đăng nhận xét